Terpin – Codein là thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng. Cần phải chú ý về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Hãy cùng YouMed tìm hiểu chi tiết hơn về thuốc Terpin – Codein trong bài viết dưới đây nhé!
1. Thành phần thuốc Terpin – Codein
Thành phần trong một viên bao đường
Hoạt chất
- Terpin hydrat……………………………………………………….100mg.
- Codein……………………………………………………………………3.9mg.
Tá dược
- Lactose monohydrat, tricalci phosphat.
- Tinh bột mì, natri starch glycolat.
- Povidon K 30.
- Magnesi stearat.
- Đường trắng.
- Talc, oxyd titan, nipagin, gelatin, parafin, sáp carnaubar.
- Xanh patent V.

Dược lực học
Terpin hydrat làm lỏng dịch tiết bằng việc kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, vì lẽ đó giúp tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại đơn giản các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho.
Codein có công dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và giúp tăng độ quánh của dịch tiết phế quản, tức là làm tiêu đàm.
Dược động học
Một khi uống, thuốc nhanh chóng được hấp thu qua đường tiêu hóa. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc liên kết với acid glucuronic. Nửa đời thải trừ là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ một khi uống thuốc và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
2. Chỉ định của Terpin codein
- Giảm đau từ mức độ nhẹ đến tương đối nặng.
- Ho khan.
- Điều trị các chứng ho gió, ho do nhiễm lạnh và ho do viêm nhiễm đường hô hấp như viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm khí quản co thắt, khan tiếng, bệnh nhân ho có đau nhẹ và vừa.
3. Chống chỉ định của Terpin codein
- Mẫn cảm với codeine hoặc các thành phần còn lại của thuốc.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Suy hô hấp.
- Bệnh hen phế quản cấp tính hoặc nặng, tăng thán huyết.
- Bệnh nhân có hoặc nghi ngờ liệt ruột.
4. Liều dùng và cách dùng của Terpin codein
Đau nhẹ và vừa
Đường uống
Người lớn: Liều thông thường là 15-60mg mỗi 4 giờ khi quan trọng để giảm đau. Liều tối đa trong 24 giờ là 360mg. Liều nên được chuẩn độ dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân với liều ban đầu của họ. Liều sau đấy có thể được xoay chỉnh đến liều thấp nhất thuyết phục giảm đau.
Trẻ em 1 – 12 tuổi: 3mg/ kg/ ngày, chia làm 6 liều nhỏ.
Ngừng thuốc: Khi bệnh nhân không cần điều trị với codeine, liều nên được giảm từ từ để ngăn chặn các dấu hiệu và triệu chứng cai thuốc ở bệnh nhân phụ thuộc thể chất.
Tiêm bắp: 30 – 60mg mỗi 4 giờ nếu quan trọng.
Ho khan
10 – 20mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày (dùng dạng thuốc nước 15mg/ 5ml), không vượt quá 120mg/ ngày. Trẻ em 1 – 5 tuổi sử dụng Mỗi lần 3mg, 3 – 4 lần/ ngày (dùng dạng thuốc nước 5mg/ 5ml), gần như không vượt 12mg/ ngày, 5 – 12 tuổi dùng những lúc 5 – 10mg, chia 3 – 4 lần/ ngày, không vượt quá 60mg/ ngày.
5. Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Suy hô hấp, ho do hen suyễn.
– Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.
– Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
– Trẻ em kiếm được thêm tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
6. Tác dụng phụ
Có khả năng gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không ước muốn gặp phải khi dùng thuốc.
7. Tác động qua lại thuốc
Không được uống rượu khi sử dụng thuốc.
Tránh Kết hợp với các thuốc chống ho khác và các thuốc có tác dụng làm khô dịch tiết loại atropin.
Chú ý khi phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (gây tăng ức chế thần kinh trung ương), các dẫn xuất khác của morphin (gây ức chế hô hấp).
8. Thận trọng
Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm công dụng gan, thận. kiếm được thêm tiền sử nghiện thuốc.
Không sử dụng để giảm ho trong các bệnh phế quản khi cần khạc đờm mủ.
Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến hiện trạng nghiện thuốc nên không dùng thuốc quá mạo hiểm khuyến cáo.
Thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi và phải đọc thêm ý kiến của bá sĩ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
9. Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang hạt cải.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
10 Những lưu ý khi sử dụng thuốc Terpin – Codein
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Nếu như nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp. Và có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Không được khuyến cáo dùng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, gồm có rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Lưu ý, mặc dù đã có báo cáo trong các y văn được đưa ra rằng việc sử dụng codein được sử dụng sau phẫu thuật cho trẻ em vừa thực hiện thủ thuật cắt amiđan và/ hoặc nạo A.V để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở có thể gây ra các bức xúc có hại hiếm gặp. Tuy vậy, thuốc lại đe dọa tính mạng, thậm chí tử vong.
Tránh Kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách sử dụng đã hướng dẫn. Sử dụng bền lâu có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc.
Hơn nữa, thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. có tiền sử nghiện thuộc.
Đối với người cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc và tác dụng không mong muốn. Vì lẽ đó, có thể giảm liều ở người cao tuổi.
11. Xử trí khi quên một liều thuốc Terpin – Codein
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều tiếp theo. Bỏ qua liều đã quên và sử dụng theo đúng Lịch trình sử dụng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục tiêu bù vào liều đã quên.