Thuốc Betaserc (betahistine) là gì? Thuốc Betaserc (betahistine) được dùng trong những trường hợp nào? Cần chú ý gì về những tác dụng phụ có thể diễn ra trong lúc dùng thuốc? Hãy cùng VieMed.vn tìm hiểu thật kĩ về thuốc Betaserc (betahistine) trong bài đăng được phân tích phía dưới nhé!
Thành phần hoạt chất: Betahistine dihydroclorid.
Thuốc có thành phần tương tự: Betahistine, Betahistine STADA.
1. Betaserc là thuốc gì?
Thuốc Betaserc (betahistine) có nhiều dạng hàm lượng không giống nhau. Mặc dù vậy hoạt chất chính là betahistine dihydrochloride.
- Betaserc 8mg có chứa 8mg betahistine dihydrochloride.
- Betaserc 16mg có chứa 16mg betahistine dihydrochloride.
- Và Betaserc 24mg có chứa 24mg betahistine dihydrochloride.
Tá dược:
- Cellulose vi tinh thể.
- Manitoulin (E421).
- Acid citric monohydrate.
- Silica khan dạng keo.
- Bột talc.

2. Chức năng
Điều trị hội chứng Ménière (được xác định theo các triệu chứng sau: chóng mặt (hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn), ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác). Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn &/hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).
3. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo chủ ý bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
3.1 Liều sử dụng thuốc Betaserc® cho người lớn như thế nào?
Bạn dùng 3 lần mỗi ngày, mỗi lần sử dụng 8mg.
3.2 Liều sử dụng thuốc Betaserc® cho em bé như thế nào?
Liều sử dụng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu & xác định. Hãy hỏi chủ kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
4. Cách dùng
4.1 Bạn nên dùng thuốc Betaserc® như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ & kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn sử dụng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không dùng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so sánh với thời gian được chỉ định.
Bạn sẽ uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Nhưng mà, bạn sẽ sử dụng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Bạn uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
4.2 Bạn nên làm gì trong trường hợp sử dụng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài những điều ấy ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã sử dụng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
5. Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu như bạn quên sử dụng một liều thuốc, hãy sử dụng càng sớm càng tốt. Nhưng, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên & sử dụng liều kế đến vào thời điểm như chiến lược. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
6. Tác dụng phụ của ‘Betaserc 16mg’
Cũng như với mọi thuốc, Betaserc 16Mg có thể có công dụng phụ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nào không ghi rõ trong hướng dẫn này hoặc có gặp tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các số lần lặp lại được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với Betaserc trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược: Thường gặp (từ 1 đến 10 trường hợp trong 100 người mắc bệnh được điều trị)
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hóa)
Rối loạn thần kinh:
- Thường gặp: Đau đầu
- Bổ sung vào các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không muốn sau được báo cáo 1 cách tự nguyện trong lúc sử dụng hậu marketing và trong các tài liệu nhất định. Số lần lặp lại không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có & do vậy được xếp loại là “không biết”.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa
- Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, sưng & phồng rộp bất thường). Những tác dụng này thường đánh mất khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
Rối loạn da và mô mỡ dưới da:
- Trong một vài trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đáng chú ý khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban & ngứa.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng & thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
7. Tương tác thuốc
Thuốc Betaserc có thể trao đổi qua lại với những loại thuốc kháng histamin (cinnarizine, cetirizine, dimenhydrinat, diphenhydramine…). Sự tác động qua lại này có năng lực làm tăng, giảm tác dụng chữa bệnh của những loại thuốc. Cùng lúc đó làm gia tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng. việc này ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng.
Ngoài ra thuốc Betaserc còn có năng lực trao đổi qua lại với một số loại thuốc điều trị khác. Sự tương tác này làm tăng tác dụng điều trị của các kiểu thuốc.
- Thuốc dùng trong điều trị Parkinson
- Các loại thuốc chống trầm cảm
- MAOIs (chất ức chế monoamin oxidase): Selegiline, isocarboxazid, moclobemide, phenelzine…
Thuốc Betaserc có năng lực tương tác với các loại thuốc điều trị khác giúp tăng, giảm tác dụng chữa bệnh & gây mất an toàn
Bài viết là thông tin căn bản về chức năng, liều dùng, tác dụng phụ, giá thuốc và những điều cần chú ý khi chữa bệnh với thuốc Betaserc. Thế nhưng những thông tin này chỉ mang thuộc tính đọc thêm, không phải tư vấn chuyên môn. Nếu mong muốn đưa thuốc vào quá trình điều trị, người mắc bệnh cần trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa về hiệu quả chữa bệnh của thuốc.
Đồng thời đọc thêm chủ ý bác sĩ về cấp độ an toàn & những lưu ý khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân tuyệt đối không được dùng thuốc bừa bãi hoặc tự ý dùng thuốc, thay đổi liều dùng thuốc. Vấn đề này sẽ giúp ích cho bạn hạn chế gây nguy hiểm và tránh mắc phải những rủi ro không mong muốn.
8. Đối tượng đáng chú ý dùng thuốc
8.1 Phụ nữ mang thai
- Chưa có được đầy đủ nghiên cứu nhận định độ an toàn khi dùng thuốc Betaserc (betahistine) trên đối tượng này.
- Vì lẽ đó, không nên tự ý sử dụng thuốc mà phải hỏi ý kiến bác sĩ thật cẩn thận trước khi dùng.
8.2 Phụ nữ cho con bú
- Hiện vẫn chưa rõ sự bài tiết của betahistine qua sữa mẹ.
- Ngoài ra, vẫn chưa có những nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết của betahistine qua sữa.
- Mặc dù vậy, không nên khuyến cáo sử dụng thuốc trong suốt thời kỳ cho con bú. Trong trường hợp cần thiết cần cân nhắc và hỏi chủ ý của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng.
8.3 Lái xe
- Thuốc có thể gây ra các triệu chứng đau đầu, chóng mặt.
- Vì lẽ đó, không nên sử dụng thuốc Betaserc trên những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như trên các đối tượng lái xe hoặc vận hành dùng máy móc.

9. Xử trí khi quá liều Betaserc
9.1 Triệu chứng quá liều
- Trường hợp quá liều diễn ra với tần số rất ít.
- Các triệu chứng xuất hiện từ nhẹ tới trung bình:
+ Buồn nôn.
+ Buồn ngủ.
+ Đau bụng khi uống các liều tới 640mg. - Nghiêm trọng hơn bao gồm các tình trạng co giật & các biến chứng về phổi và tim trong các trường hợp có tình uống quá liều hoặc khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng sử dụng quá mạo hiểm.
9.2 Điều trị quá liều
- Hiện tại, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Thế nên, nên ưu tiên thực hiện các biện pháp hỗ trợ điều trị các triệu chứng để phục hồi các chức năng của người mắc bệnh cùng lúc đó hạn chế các biến chứng sau quá liều.
10. Cách bảo quản thuốc Betaserc (betahistine)
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em & thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt đặc biệt là từ 15 – 30 ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Betaserc (betahistine). Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể sẽ được xử trí & hỗ trợ kịp thời nhé!
Xem thêm:
Thuốc Motilium (domperidon): Công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý