Chỉ số BMI giúp bạn xác định tình trạng hiện tại của cơ thể có đang bị béo phì hay suy dinh dưỡng không và ở mức độ như thế nào. Chỉ số BMI được tính căn cứ trên số liệu về chiều cao và cân nặng của cơ thể. Khi biết được chỉ số BMI của bản thân, bạn có thể lên kế hoạch giảm cân hoặc bổ sung dinh dưỡng phù hợp. Nào cùng VieMed.vn tìm hiều về Cách tính chỉ số BMI nhé.
Chỉ số BMI là gì?
BMI là viết tắt của Body Mass index (chỉ số khối cơ thể). Chỉ số BMI là phép đo cân nặng của một người so với chiều cao của người đó. Dựa vào chỉ số BMI, bạn có thể xác định thể trạng của một người đang ở mức nhẹ cân, bình thường,thừa cân haybéo phì.
Theo WHO, chỉ số BMI châu Á được quy ước như sau:
- Dưới 18.5: Nhẹ cân
- Từ 18.5 – 22.9: Bình thường
- Từ 23 trở lên: Thừa cân
- Từ 30 trở lên: Béo phì
Như vậy, chỉ số BMI Việt Nam ở mức lý tưởng là từ 18.5 – 22.9. Nếu chỉ số BMI của bạn lớn hơn 23, bạn cần thường xuyên tập thể dục và áp dụng những cách giảm cân tự nhiên để có thể trạng cân đối.
Công thức tính chỉ số BMI
Chỉ số BMI còn được gọi là chỉ số khối lượng cơ thể (Body Mass Index). Dựa vào chỉ số BMI của một người có thể biết được người đó béo, gầy hay có cân nặng lý tưởng. Chỉ số này được đề ra lần đầu tiên vào năm 1832 bởi một nhà khoa học người Bỉ. Công thức tính chỉ số BMI tương đối đơn giản, chỉ dựa vào 2 chỉ số là chiều cao và cân nặng:
BMI = Cân nặng/ [(Chiều cao)x2]
Trong đó, chiều cao tính bằng m và cân nặng tính bằng kg.
Chỉ số BMI không áp dụng cho phụ nữ có thai, vận động viên, người tập thể hình
– BMI <16: Gầy độ III
– 16 ≤ BMI <17: Gầy độ II
– 17 ≤ BMI <18.5: Gầy độ I
– 18.5 ≤ BMI <25: Bình thường
– 25 ≤ BMI <30: Thừa cân
– 30 ≤ BMI 35: Béo phì độ 1
– 35 ≤ BMI <40: Béo phì độ II
– BMI >40: Béo phì độ III
> Xem thêm:
Đau Ruột Thừa Bên Nào? Đau Ruột Thừa Có Nguy Hiểm Không
Bảng phân loại mức độ gầy-béo dựa vào chỉ số BMI
Dưới đây là bảng phân loại mức độ gầy – béo của một người dựa vào chỉ số BMI. Thang phân loại của Tổ chức y tế thế giới (WHO) dành cho người châu Âu và thang phân loại của Hiệp hội đái đường các nước châu Á (IDI & WPRO) được áp dụng cho người châu Á.

Dựa vào thang phân loại của IDI & WPRO dành cho người châu Á thì BMI lý tưởng của người Việt Nam là từ 18,5 đến 22,9. Ngoài ra bạn có thể tính nhẩm nhanh cân nặng lý tưởng của mình dựa vào chiều cao theo cách sau:
- Cân nặng lý tưởng = Số lẻ của chiều cao (tính bằng cm) x 9 rồi chia 10
- Mức cân tối đa = Bằng số lẻ của chiều cao (tính bằng cm)
- Mức cân tối thiểu = Số lẻ của chiều cao (tính bằng cm) x 8 rồi chia 10
Như vậy, nếu bạn cao 1,7m, tức 170 cm thì :
- Cân cân nặng lý tưởng của bạn là: 70 x 9: 10 = 63kg
- Cân nặng tối đa là: 70kg
- Cân nặng tối thiểu là: 70 x 8 :10 = 56kg
Do đó, chỉ cần dựa vào số lẻ chiều cao, bạn có thể nhận định ngay mức cân nặng tối đa cho phép. Nếu bạn vượt qua mức cân nặng tối đa tức là bạn đã bị thừa cân.

Chỉ số BMI bao nhiêu là thừa cân, béo phì?
Khi chỉ số khối cơ thể nằm trong khoảng 25 – 29,9 tức là bạn đang bị thừa cân.
Trong trường hợp chỉ số BMI từ 30 trở lên, cho thấy bạn đang bị béo phì. Theo đó, khoảng một phần ba phụ nữ ở Hoa Kỳ đang bị béo phì.

Những yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng cơ thể
Một số yếu tố ảnh hưởng đến cân nặng của bạn, bao gồm:
- Lượng calo dư thừa: Cơ thể cần bổ sung đủ calo để đáp ứng nhu cầu năng lượng hàng ngày. Tuy nhiên, calo khi dư thừa sẽ được lưu trữ dưới dạng chất béo. Bổ sung quá nhiều calo sẽ dẫn đến thừa cân, béo phì.
- Tuổi cao: Cân nặng của bạn thường sẽ tăng thêm một chút khi bạn già đi.
- Yếu tố về gen: Một số trường hợp bị rối loạn di truyền, dẫn đến béo phì.
- Quá trình mang thai: Trong thai kỳ, mẹ bầu thường sẽ tăng cân. Sau khi sinh con, người phụ nữ thường không thể giảm cân về mức bình thường như trước khi mang thai.
Ngoài các yếu tố về cơ địa hay thai kỳ, bạn có thể chủ động kiểm soát lượng calo nạp vào cơ thể hàng ngày để giữ cho chỉ số BMI ở mức bình thường.
Làm thế nào để đạt được chỉ số BMI lý tưởng?
Chỉ số BMI quá cao gây ra những ảnh hưởng không hề tốt cho sức khỏe, đồng thời là nguyên nhân dẫn tới một số bệnh lý nguy hiểm như:
- Bệnh tiểu đường
- Bệnh mỡ nhiễm máu, gan nhiễm máu
- Bệnh tim mạch
- Bệnh về túi mật
- Chứng ngưng thở khi ngủ
- Các loại bệnh về khớp
- Bệnh vô sinh
- Hoặc nguy cơ gây ra một số bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư đại tràng, ung thư nội mạc tử cung, ung thư buồng trứng…
Vậy làm thế nào để có thể đạt được chỉ số BMI lý tưởng? Dưới đây là một số lời khuyên dành cho bạn:
Thực hiện chế độ ăn uống hợp lý
Nếu chỉ số BMI của bạn cao hơn mức bình thường, bạn hãy hạn chế ngay các loại thực phẩm chứa nhiều đường, chất béo mà thay vào đó nên bổ sung nhiều rau xanh, trái cây. Đồng thời, bạn cũng nên kiểm soát khẩu phần ăn của mình, tránh ăn quá nhiều một loại thực phẩm trong thời gian dài, nên chia nhỏ bữa ăn bởi nó sẽ làm hạn chế việc nạp năng lượng vào cơ thể.
>>> Xem thêm: Top 20 Loại Thực Phẩm Tốt Cho Sức Khỏe Con Người
Xây dựng chế độ tập luyện phù hợp
Bạn nên dành ra khoảng 30 đến 60 phút mỗi ngày để thực hiện các bài tập vận động với cường độ phù hợp để hướng tới chỉ số BMI lý tưởng. Bạn có thể chia nhỏ các bài tập, thực hiện nhiều lần trong ngày nhưng quan trọng nhất là bạn phải duy trì được thói quen này đều đặn mỗi ngày, mỗi tuần và liên tục trong nhiều tháng nhé.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo để kết hợp sử dụng các loại thực phẩm chức năng hỗ trợ giảm cân để nhanh chóng lấy lại cân nặng chuẩn.
Công thức tính chỉ số eo mông đùi(WHR)
Lưu ý: Vòng eo được đo ở ngang rốn và vòng mông được đo ở ngang qua điểm phình to nhất của mông.
Chỉ số WHR lí tưởng của nam giới nên từ 0,95 trở xuống, còn với nữ giới là từ 0,85 trở xuống.
Chỉ số WHR là công cụ hữu ích giúp hỗ trợ cho chỉ số BMI, đồng thời cho biết sự phân bố mỡ trên cơ thể. Nếu chất béo tập trung nhiều ở vùng bụng và eo thì sẽ có nguy cơ cao mắc nhiều bệnh lý nguy hiểm như đái tháo đường, rối loạn lipid máu, xơ vữa mạch máu,…
Như vậy, quá béo hay quá gầy đều gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, bạn hãy thường xuyên theo dõi chiều cao và cân nặng để kịp thời có các biện pháp điều chỉnh hợp lý giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.
Nếu còn thắc mắc vấn đề gì trong bài viết trên, vui lòng để lại phản hồi bên dưới. Đội ngũ VieMed.vn sẽ tích cực trả lời những phản hồi của các bạn. Chúc các bạn thành công.